Về cơ bản, giao dịch trực tuyến chứng khoán sàn Hà Nội cũng giống như ở sàn Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, có một số điểm khác biệt nhỏ trong bảng giao dịch trực tuyến mà các nhà đầu tư cần lưu ý.
Giới thiệu bảng giao dịch trực tuyến chứng khoán sàn Hà Nội.
Để xem trực tiếp bảng giao dịch trực tuyến chứng khoán sàn Hà Nội, bạn có thể click tại đây. Hình dưới đây chính là giao diện của bảng giao dịch trực tuyến chứng khoán sàn Hà Nội.

Bảng này được cung cấp trực tiếp bởi Sở Giao dịch Chứng Khoán Hà Nội (HNX). Đơn vị yết giá là 1000 VNĐ và đơn vị giao dịch là 1000 CP. Bảng giá này ngoài sàn HNX còn có cả sàn UpCom. Cổ phiếu thuộc sàn UpCom được ký hiệu bằng chữ “UP” ở cột bên trái. Cổ phiếu thuộc sàn HNX đánh dấu bằng ký hiệu NY( Niêm Yết). HNX và UpCom đều là hai sàn thanh khoản thấp (khối lượng khớp lệnh thấp) nên trong hệ thống giao dịch này có thêm tab TOP, là nơi sắp xếp các giao dịch có khối lượng từ cao xuống thấp.
Giải thích ký hiệu bảng giao dịch trực tuyến chứng khoán sàn Hà Nội
Trong bảng giao dịch trực tuyến sàn Hồ Chí Minh, các ký hiệu có ý nghĩa như sau:
Danh mục | Viết tắt | Ý nghĩa |
Chứng khoán | CK | Là tên loại chứng khoán thuộc công ty niêm yết được Ủy Ban chứng khoán NN quy định. |
Tham chiếu | TC | Giá tham chiếu được xác định là giá đóng cửa của phiên giao dịch gần nhất, là cơ sở tính giá trần và giá sàn. |
Trần | Là mức giá cao nhất của cổ phiếu trong mỗi phiên giao dịch có thể đạt được. Tại sàn giao dịch HNX, giá trần tăng 10% so với giá tham chiếu. | |
Sàn | Là mức giá thấp nhất cổ phiếu mỗi phiên giao dịch có thể đạt tới. Tại sàn HNX, giá sàn giảm 10% so vơi giá tham chiếu. | |
Bên mua | Là khối lượng đang chờ mua. Bảng giá này đều có ba cột dư mua. Mỗi cột gồm khối lượng và giá được đánh số 1,2,3. Giá 1và KL1 là giá mua cao nhất. Giá 3và KL3 là giá mua thấp nhất. | |
Bên bán | Là khối lượng đang chờ bán. Tương tự bên mua, dư bán gồm 3 cột. Tuy nhiên, Giá 1 và KL1 là giá thấp nhất, giá 3 và KL3 là giá cao nhất. | |
Giá khớp | Là giá mà bên mua chấp nhận mua mức giá mà bên bán đề xuất, hoặc bên bán chấp nhận bán với mức giá mà bên mua đề xuất. | |
Khối lượng khớp | Khối lượng cổ phiếu được bán ứng vơi giá khớp. | |
Tổng bán | Tổng khối lượng mà nhà đầu tư nước ngoài mua trong ngày | |
Tổng bán | Tổng khối lượng mà nhà đầu tư nước ngoài bán trong ngày. | |
Cao nhất | Giá bán cao nhất trong phiên giao dịch | |
Thấp nhất | Giá bán thấp nhất trong phiên giao dịch |